Cấu tạo của que hàn hiện nay có 2 phần: lõi que hàn và vỏ thuốc bọc.
• Lõi que hàn
– Lõi que hàn có nhiệm vụ chính là dẫn điện khi hàn. Đóng vai trò là loại phụ để bồi đắp kim loại vào mối hàn.
– Chiều dài que hàn từ 250 – 500 mm
– Đường kính lõi que hàn từ 2,0- 6,0 mm và kích cỡ được gọi theo đường kính của nó.
– Phần đầu không bọc thuốc: dùng để kẹp kìm hànvà có chiều dài từ 15-30 mm
– Đầu còn lại được được bao phủ bởi thuốc bọc với góc vát α = 35o-45o và độ hở 1-1,5 mm để dễ gây hồ quang hàn.
• Vỏ thuốc bọc: là hỗn hợp các hóa chất, khoáng chất, fero hợp kim và chất dính kết.
– Có bề dày lớp thuốc bọc từ 1 – 3 mm
– Chúng có nhiều vai trò như: vai trò về điện, vai trò về cơ lý, vai trò luyện kim. Mang lại hiệu suất có chất lượng cao của các mối hàn.
– Có các loại que hàn có vỏ bọc:
+ Que hàn nhóm vỏ thuốc bọc hệ axit (ký hiệu A)
+ Que hàn nhóm vỏ thuốc bọc hệ rutil (ký hiệu R)
+ Que hàn nhóm vỏ thuốc bọc hệ hữu cơ (ký hiệu là O hoặc C)
Que hàn phải được đảm bảo được các yêu cầu dưới đây để là que hàn đạt tiêu chuẩn:
– Đảm bảo được thành phần hóa học cho các dạng kim loại mối hàn
– Dễ gây hồ quang và cháy có tính ổn định.
– Thuốc bọc phải cháy đều và không bị vón cục
– Xỉ dễ nổi lên và phủ đầy các mối hàn. Khi nguội sẽ dễ bong ra.
– Hình dáng mối hàn đẹp, không khuyết tật, bề mặt mịn, chân mối hàn chắc chắc và không bị lem.
– Có khả năng đáp ứng được tất cả các mối cần hàn.
– Lượng khí thải ra đảm bảo đủ mức tiêu chuẩn cho phép.
Tiêu chuẩn để lựa chọn que hàn phù hợp và hợp lý thông qua các yếu tố dưới đây:
– Vật liệu kim loại nền (chủng kim loại cơ sở).
– Xác định nơi và vị trí cụ thể cần hàn.
– Xác định ứng suất phải chịu đựng.
– Hình dạng mối nối.
– Hình dáng, sự chuẩn bị về hình học (vát mép), các chi tiết đã cũ hoặc lựa chọn que hàn phụ thuộc vào yêu cầu sử dụng.
- TỔNG LƯỢNG THÉP TIÊU THỤ TOÀN NGÀNH SỤT GIẢM MẠNH (16.07.2018)
- Bảng báo giá sắt thép mới nhất. (16.07.2018)
- ĐỪNG MUA VẬT TƯ THÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KHI BẠN CHƯA ĐỌC BÀI VIẾT NÀY (16.07.2018)